Come up with là một cụm động từ thông dụng trong tiếng Anh, thường xuất hiện trong bài thi IELTS cũng như giao tiếp hằng ngày. Tuy nhiên, ngoài nghĩa là nảy ra, nghĩ ra như nhiều người biết, Come up with vẫn còn các cách dùng khác.
Hãy cùng IELTS LangGo tìm hiểu tất tần tật những kiến thức thú vị xoay quanh phrasal verb Come up with nhé.
Come up with là một cụm động từ (phrasal verb) trong tiếng Anh có nghĩa là nghĩ ra, nảy ra một cái gì đó, thường là một ý tưởng, một giải pháp hoặc một kế hoạch mới.
Đây là hành động diễn ra bất ngờ, chớp nhoáng nên thông thường chúng ta sẽ không chia cụm động từ này ở thì hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ:
Để diễn đạt chính xác ý nghĩa của Come up with, các bạn hãy nằm lòng các cấu trúc với Come up with dưới đây nhé.
Come up with a plan/idea/solution: đưa ra một kế hoạch/ ý tưởng/ giải pháp
Ví dụ:
Come up with a name/title/advert: nghĩa ra tên/ tiêu đề/ quảng cáo
Ví dụ:
Come up with + the money/amount of money: kiếm ra, xoay sở tiền bạc
Ví dụ:
Come up with something: tạo ra, sản xuất ra cái gì
Ví dụ:
Cùng để diễn đạt ý nghĩa 'nghĩ ra, tạo ra', ngoài cách dùng phrasal verb Come up with, bạn cũng có thể áp dụng các từ và cụm từ sau đây.
Ví dụ: The team devised a creative solution to the problem. (Nhóm đã nghĩ ra một giải pháp sáng tạo cho vấn đề này. )
Ví dụ: She created an innovative marketing campaign for the product launch. (Cô ấy đã tạo ra một chiến dịch tiếp thị sáng tạo cho việc ra mắt sản phẩm.)
Ví dụ: The brainstorming session generated several potential solutions to the problem. (Buổi họp lên ý tưởng đã tạo ra một số giải pháp tiềm năng cho vấn đề.)
Ví dụ: The scientists formulated a hypothesis to test their theory. (Các nhà khoa học đã đưa ra một giả thuyết để kiểm tra lý thuyết của họ.)
Ví dụ: The company produced a new line of products based on customer feedback. (Công ty sản xuất một dòng sản phẩm mới dựa trên phản hồi của khách hàng.)
Ví dụ: Thomas Edison invented the light bulb after many failed attempts. (Thomas Edison đã phát minh ra bóng đèn sau nhiều lần thất bại)
Ví dụ: They thought up a creative way to fundraise for the charity event. (Họ đã nghĩ ra một cách sáng tạo để gây quỹ cho sự kiện từ thiện.)
Ví dụ: The children made up a game to play while waiting for the train. (Bọn trẻ bịa ra một trò chơi để chơi trong khi chờ tàu.)
Ví dụ: The students decided to cook up a plan to surprise their teacher on her birthday. (Các sinh viên quyết định tạo ra một kế hoạch để làm bất ngờ cho cô giáo trong ngày sinh nhật của cô.)
Ví dụ: It took a while, but eventually, I hit on a solution to the problem. (Mất một thời gian, nhưng cuối cùng tôi đã nghĩ ra một giải pháp cho vấn đề.)
Để sử dụng Come up with một cách chính xác, các bạn hãy bỏ túi ngay một số cụm từ thường đi với phrasal verb này nhé.
Các từ diễn tả ý tưởng hoặc kế hoạch:
Come up with a(n) idea / plan / solution / strategy / proposal
Ví dụ:
Các từ diễn đạt câu trả lời:
Come up with a(n) answer / result / suggestion
Ví dụ:
Các từ diễn đạt sự giải thích:
Come up with a(n) explanation / modal
Ví dụ:
Bên cạnh Come up with, chúng ta còn có nhiều phrasal verbs với Come khác mà bạn nên học thuộc để có thể sử dụng ngay khi gặp ngữ cảnh phù hợp.
Ví dụ: While tidying my old room, I came across my childhood toy. (Trong khi dọn dẹp căn phòng cũ, tôi tình cờ thấy đồ chơi hồi nhỏ.)
Ví dụ: Will you come along to the meeting tomorrow? (Bạn có đi dự cuộc họp ngày mai không?)
Ví dụ: I'll come around to your house tomorrow to drop off your book. (Ngày mai tôi sẽ đến nhà bạn để đưa cuốn sách cho bạn.)
Ví dụ: Can you come by my house in the afternoon? I have something to give you. (Bạn có thể ghé qua nhà tôi chiều nay được không? Tôi có thứ cần đưa cho bạn.)
Ví dụ: The price of gas has come down significantly in recent weeks. (Giá xăng đã giảm đáng kể trong những tuần gần đây.)
Xem thêm: 30 Phrasal verb với Come thông dụng
Khi sử dụng cụm động từ Come up with các bạn cần chú ý những điều sau đây để tối ưu điểm số trong bài kiểm tra nhé.
- Dạng hiện tại với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít: Comes up with.
- Dạng quá khứ đơn: Came up with.
- Dạng quá khứ phân từ: Come up with.
Bài tập: Điền cụm động từ với Come thích hợp vào chỗ trống
She asked me to ____________ with her to the concert, but I had other plans.
The meeting ____________ unexpectedly, so I had to cancel my appointments.
I can't ____________ with any good ideas for my presentation.
It's getting late, we should ____________ with a plan for tomorrow's trip.
I'll ____________ to pick you up from the airport tomorrow morning.
The truth always ____________ in the end, no matter how hard people try to hide it.
We were hoping to ____________ some bears during our hike in the mountains.
The boss asked us to ____________ with a solution to the problem by the end of the week.
The price of the house finally __________ after months on the market.
I'll _____________ your house tomorrow to drop off the book I borrowed from you.
Đáp án:
come along
came up
come up with
come up with
come by
comes out
come across
come up with
came down
come by
IELTS LangGo vừa làm rõ Come up with là gì, cách dùng Come up with cũng như các collocations và từ đồng nghĩa với cụm động từ này. Mong rằng qua bài học này, các bạn sẽ nắm chắc và sử dụng phrasal verb này một cách thành thạo trong các bài kiểm tra và trong giao tiếp hàng ngày.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ